IBA Axit indol-3-butyric 98%TC
Giới thiệu
Kali indolebutyrat, công thức hóa học là C12H12KNO2, dạng bột màu hồng hoặc tinh thể màu vàng, tan trong nước, chủ yếu được sử dụng làm chất điều hòa sinh trưởng thực vật để phân chia tế bào và tăng sinh tế bào, thúc đẩy mô phân sinh rễ cây cỏ và cây gỗ.
Được sử dụng cho Đối tượng | Kali indolebutyrat chủ yếu tác động lên dưa chuột, cà chua, cà tím và ớt. Ra rễ giâm cành cây và hoa, táo, đào, lê, cam quýt, nho, kiwi, dâu tây, cây trạng nguyên, cẩm chướng, cúc, hoa hồng, mộc lan, cây trà, cây dương, đỗ quyên, v.v. |
Cách sử dụng và liều dùng | 1. Phương pháp nhúng kali indolebutyrat: Nhúng gốc giâm cành với nồng độ 50-300ppm trong 6-24 giờ tùy thuộc vào mức độ khó ra rễ. 2. Phương pháp ngâm nhanh Kali indolebutyrat: Tùy theo độ khó ra rễ của cành giâm mà dùng 500-1000ppm ngâm gốc cành giâm trong 5-8 giây. 3. Phương pháp nhúng kali indolebutyrat vào bột: Trộn kali indolebutyrat với bột talc và các chất phụ gia khác, ngâm gốc cành giâm, nhúng vào bột và cắt. Bón phân 3-6 gam/mu, tưới nhỏ giọt 1,0-1,5 gam, bón lót 0,05 gam thuốc gốc và 30 kg hạt giống. |
Đặc trưng | 1. Sau khi kali indolebutyrat được chuyển thành muối kali, nó ổn định hơn axit indolebutyric và hoàn toàn tan trong nước. 2. Kali indolebutyrat có thể phá vỡ trạng thái ngủ nghỉ của hạt và giúp rễ cây khỏe mạnh. 3. Nguyên liệu thô được sử dụng phổ biến nhất để cắt và ghép các loại cây lớn và nhỏ. 4. Chất điều hòa ra rễ và tăng cường sức mạnh cho cây con tốt nhất khi nhiệt độ xuống thấp vào mùa đông. Phạm vi ứng dụng của kali indolebutyrat: Chủ yếu được sử dụng làm chất ra rễ cho giâm cành, và cũng có thể được sử dụng như chất hiệp đồng để bón thúc, tưới nhỏ giọt và phân bón lá. |
Lợi thế | 1. Kali indolebutyrat có thể tác động lên tất cả các bộ phận phát triển mạnh của cây, chẳng hạn như rễ, chồi và quả. Nó sẽ cho thấy sự phân chia tế bào mạnh mẽ ở các bộ phận được xử lý cụ thể và thúc đẩy tăng trưởng. 2. Kali indolebutyrat có đặc tính tác dụng kéo dài và đặc hiệu. 3. Kali indolebutyrat có thể thúc đẩy sự phát triển của rễ mới, kích thích hình thành thân rễ và thúc đẩy sự hình thành rễ bất định ở cành giâm. 4. Kali indolebutyrat có độ ổn định tốt và an toàn khi sử dụng. Đây là chất kích thích ra rễ và sinh trưởng tốt. |
Tính năng | Kali indolebutyrat là chất điều hòa sinh trưởng thực vật thúc đẩy ra rễ. Nó thúc đẩy sự hình thành rễ phụ ở cây trồng. Thông qua việc phun lá, nhúng rễ, v.v., nó được truyền từ lá, hạt và các bộ phận khác đến thân cây và được tập trung tại điểm sinh trưởng, thúc đẩy sự phân chia tế bào và thúc đẩy sự hình thành rễ phụ, được đặc trưng bởi nhiều rễ thẳng và dài. Dày, có nhiều lông rễ. Nó dễ tan trong nước, có hoạt tính cao hơn axit indole axetic, sẽ phân hủy chậm dưới ánh sáng mạnh và có cấu trúc phân tử ổn định khi được bảo quản trong điều kiện che chắn ánh sáng. |
Phương pháp ứng dụng mộtliều dùng d
K-IBA thúc đẩy sự phát triển của rễ cây tốt cho nhiều loại cây trồng khi sử dụng một lần, có hiệu quả tốt hơn và phổ rộng sau khi trộn với các PGR khác. Liều lượng sử dụng được đề xuất như sau:
(1) Phân bón rửa: 2-3g/667m2.
(2) Phân bón tưới: 1-2g/667m2.
(3) Phân bón cơ bản: 2-3g/667m2.
(4)Bón phân cho hạt giống: 0,5g K-IBA(98%TC) với 30kg hạt giống.
(5) Ngâm hạt giống (12h-24h): 50-100ppm
(6) Nhúng nhanh (3 giây-5 giây): 500ppm-1000ppm
K-IBA+Natri NAA: Khi sử dụng để thúc đẩy sự phát triển của rễ, thường trộn với Natri NAA theo tỷ lệ 1:5, không chỉ thúc đẩy sự phát triển của rễ tốt mà còn giảm chi phí.
Hành động và cơ chế
1. Kali indolebutyrat có thể tác động lên các bộ phận sinh trưởng mạnh mẽ của toàn bộ cơ thể cây như rễ, chồi, quả, và thúc đẩy mạnh mẽ sự phân chia tế bào và tăng trưởng ở các bộ phận được xử lý đặc biệt.
2. Kali indolebutyrat có đặc tính tác dụng dài hạn và đặc hiệu.
3. Kali indolebutyrat có thể thúc đẩy sự phát triển của rễ mới, thúc đẩy sự hình thành thân rễ và thúc đẩy sự hình thành rễ phụ.
4. Kali indolebutyrat có độ ổn định tốt, an toàn khi sử dụng, là chất kích thích ra rễ tốt.
Đặc điểm chức năng
1. Sau khi kali indolebutyrat trở thành muối kali, độ ổn định của nó mạnh hơn indolebutyrat và hoàn toàn tan trong nước.
2. Kali indolebutyrat phá vỡ trạng thái ngủ nghỉ của hạt và có thể ra rễ và giúp rễ khỏe mạnh.
3. Cây lộc vừng và cây nhỏ, là sản phẩm thuốc thô được sử dụng nhiều nhất để cắt ghép.
4. Chất điều hòa tốt nhất cho quá trình ra rễ và nảy mầm ở nhiệt độ thấp vào mùa đông.
Phạm vi ứng dụng của kali indolebutyrat: chủ yếu dùng để cắt rễ, cũng có thể dùng trong tưới tiêu, tưới nhỏ giọt, phân bón lá hiệp đồng.
Cách sử dụng và liều dùng
1. Phương pháp tẩm kali indolebutyrat: tùy theo điều kiện khác nhau của cành giâm khó ra rễ, ngâm gốc cành giâm với 50-300ppm trong 6-24 giờ.
2. Phương pháp thẩm thấu nhanh kali indolebutyrat: tùy theo điều kiện khác nhau của cành giâm khó ra rễ, sử dụng 500-1000ppm để ngâm gốc cành giâm trong 5-8 giây.
3. Phương pháp bột nhúng kali indolebutyrat: Sau khi trộn kali indolebutyrat với bột talc và các chất phụ gia khác, ngâm đế cắt, nhúng vào bột và cắt.
Rửa sạch và bón phân 3-6 gam nước cho mỗi mẫu, tưới nhỏ giọt 1,0-1,5 gam, trộn hạt giống 0,05 gam thuốc thô và trộn đều 30 kg hạt giống.
Ứng dụng
Đối tượng hành động
Kali indolebutyrat chủ yếu tác động lên dưa chuột, cà chua, cà tím, ớt. Cây, rễ cắt hoa, táo, đào, lê, cam quýt, nho, kiwi, dâu tây, cây trạng nguyên, hoa cẩm chướng, hoa cúc, hoa hồng, hoa mộc lan, cây trà, cây dương, cây cu gáy, v.v.
Biện pháp sơ cứu
Cứu hộ khẩn cấp:
Hít phải: Nếu hít phải, hãy đưa bệnh nhân ra nơi có không khí trong lành.
Tiếp xúc với da: Cởi bỏ quần áo bị nhiễm bẩn và rửa sạch da bằng xà phòng và nước. Nếu bạn cảm thấy khó chịu, hãy tìm kiếm sự chăm sóc y tế.
Tiếp xúc với mắt: Tách mí mắt và rửa sạch bằng nước chảy hoặc nước muối sinh lý. Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức.
Tiêu hóa: Súc miệng, không gây nôn. Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức.
Lời khuyên để bảo vệ người cứu hộ:
Di chuyển bệnh nhân đến nơi an toàn. Tham khảo ý kiến bác sĩ. Trình bày hướng dẫn kỹ thuật an toàn hóa chất này cho bác sĩ tại chỗ.