1. ClorpyriurenA xít Gibberellic
Dạng bào chế: 1,6% hòa tan hoặc kem (chloropyramide 0,1% + 1,5% axit gibberellic GA3)
Đặc tính tác dụng: ngăn ngừa lõi ngô bị cứng, tăng tỷ lệ đậu trái, thúc đẩy sự nở hoa của quả.
Cây trồng áp dụng: nho, sơn trà và các loại cây ăn quả khác.
2. Brassinolide· Axit Indoleacetic · Axit gibberellic
Dạng bào chế: 0,136% bột dễ thấm (0,135% axit gibberellanic GA3 + 0,00052% axit indole axetic + 0,00031% đồng thau)
Lacton)
Đặc điểm chức năng: kích thích tiềm năng của cây trồng, giải quyết các vấn đề vàng lá, thối rễ và nứt quả do các nguyên tố vi lượng và kích thích cây trồng.
Cải thiện khả năng chống stress, kháng bệnh và kháng sâu bệnh, giảm bớt thiệt hại do thuốc, tăng năng suất và nâng cao chất lượng.
Cây trồng áp dụng: lúa mì và các loại cây trồng khác, rau, cây ăn quả, v.v.
3. Axit polybulozole gibberellic
Dạng bào chế: Bột dễ thấm 3,2% (1,6% axit gibberellanic GA3 + 1,6% polybulobuzole)
Nó có thể ức chế sự phát triển của lúa, điều chỉnh độ đặc của hạt, giảm hạt bị bạc lá và tăng trọng lượng 1000 hạt, cải thiện chất lượng gạo, tăng cường khả năng chống stress của lúa và làm chậm quá trình lão hóa của lúa.
Cây trồng áp dụng: lúa.
4. Aminoester và axit gibberellinic
Dạng bào chế: Hạt hòa tan 10% (9,6% amin ester + 0,4% axit gibberellanic GA3)
Đặc điểm chức năng: thúc đẩy tăng trưởng cây trồng và tăng năng suất.
Cây trồng áp dụng: bắp cải Trung Quốc.
5. Axit salicylic và axit gibberellanic
Dạng bào chế: (2,5% natri salicylat + 0,15% axit gibberellanic GA3)
Đặc điểm tác dụng: chống lạnh, chống hạn, phá vỡ trạng thái ngủ, thúc đẩy nảy mầm, Miao Qi Miao Zhuang.
Cây trồng áp dụng: ngô xuân, lúa, lúa mì mùa đông.
6. Axit gibberellinic cải
Dạng bào chế: 0,4% nước hoặc chất hòa tan (0,398% axit gibberellic GA4 + 7 + 0,002% Brassicin lactone) Đặc tính tác dụng: Có thể phun hoa, hoa, quả, hoặc phun toàn bộ cây hoặc phun lá.
Cây trồng áp dụng: các loại cây ăn quả, rau màu ruộng.
7. Kali nitrophenolat và axit gibberellanic
Dạng bào chế: Dung dịch nước 2,5% (hàm lượng kali 0,2%2, 4-dinitrophenol +1,0% hàm lượng kali o-nitrophenol +1,2% hàm lượng kali p-nitrophenol +0,1% axit gibberellanic GA3)
Đặc điểm hành động: thúc đẩy sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng, thúc đẩy sự nảy mầm của rễ, ra hoa sớm và các ưu điểm khác.
Cây trồng áp dụng: Bắp cải.
8. Axit benzylamine gibberellanic
Dạng bào chế: Kem 3,6% (1,8% benzylaminopurine +1,8% axit gibberellanic GA3);Kem 3,8% (1,9% benzylaminopurine +1,9% axit gibberellanic GA3)
Đặc điểm chức năng: cải thiện chỉ số loại quả và tỷ lệ cường độ cao của táo, cải thiện chất lượng và chất lượng bề ngoài của táo.
Cây trồng áp dụng: Táo.
Lưu ý: Axit Gibberellic dễ bị phân hủy bởi chất kiềm và không thể trộn lẫn với các chất kiềm.Dung dịch axit gibberellanic đã chuẩn bị không thể tồn tại lâu để không bị mất hoạt tính và ảnh hưởng đến hiệu quả.Sử dụng theo đúng nồng độ khuyến cáo, không tự ý tăng nồng độ thuốc để tránh tác dụng phụ.Khi sử dụng axit gibberellic để thúc đẩy sự phát triển của quả, nước và phân bón phải đủ.Nếu kết hợp đúng cách với thuốc ức chế sinh trưởng thì hiệu quả sẽ lý tưởng hơn.Sau khi xử lý bằng axit gibberellanic, việc sử dụng thuốc trên ruộng cằn cỗi không còn phù hợp nữa.Khoảng thời gian thu hoạch an toàn đối với vụ mùa thông thường là 15 ngày và vụ mùa được sử dụng không quá ba lần mỗi mùa.
Cách sử dụng và hiệu quả:
Chức năng | Mùa vụ | Liều dùng (mg/L) | Phương pháp sử dụng |
Bảo vệ hoa và trái cây | cam quýt | 30-40 | Phun qua lá khi bắt đầu ra hoa |
táo tàu | 15-20 | Phun qua lá khi bắt đầu ra hoa | |
Quả táo | 15-30 | Phun lá khi cây bắt đầu ra hoa và đậu trái | |
Quả nho | 20-30 | Phun lá khi cây bắt đầu ra hoa và đậu trái | |
Dâu tây | 15-20 | Phun lá khi cây bắt đầu ra hoa và đậu trái | |
Cà chua | 20-40 | Giai đoạn cây con giai đoạn ra hoa | |
Quả lê | 15-30 | Trộn với 6BA 15-30ppm | |
dưa | 8-15 | Sau giai đoạn cây con, giai đoạn ra hoa đầu tiên và giai đoạn đậu quả | |
trái kiwi | 15-30 | Bắt đầu ra hoa và đậu quả | |
quả anh đào | 15-20 | Bắt đầu ra hoa và đậu quả | |
Quả thon dài
| Quả nho | 20-30 | Sau khi đậu quả |
Quả xoài | 25-40 | Sau khi đậu quả | |
Chuối | 15-20 | Giai đoạn nụ | |
Quả vải | 15-20 | Thời kỳ đậu quả | |
nhãn | 15-20 | Sau khi đậu quả, giai đoạn phát triển quả | |
Hạt tiêu | 10-20 | Sau khi đậu quả | |
Đậu đũa | 10-20 | Giai đoạn nở rộ | |
dưa | 20-40 | Sau khi đậu quả | |
Cà tím | 20-40 | Sau khi đậu quả | |
Kháng stress Ngăn ngừa lão hóa sớm | Ngô | 20-30 | Nối sớm, với ethephon |
Đậu phụng | 30-40 | Phun toàn bộ cây ở giai đoạn ra hoa | |
Bông | 10-40 | Giai đoạn ra hoa ban đầu, giai đoạn ra hoa đầy đủ, sau khi phủ mepipium | |
Hạt đậu nành | 20 | Phun vào cuối hoa | |
Những quả khoai tây | 60-100 | Phun lá vào giai đoạn ra hoa sớm | |
Dưa bở | 8-10 | Phun ướt tán lá trong giai đoạn cây con | |
nhãn | 10 | Phun thuốc trước khi thu hoạch làm chậm sự suy giảm chất lượng quả sau thu hoạch | |
Cây bạch anh | 5-20 | Ngâm hạt hoặc phun qua lá | |
Phá vỡ trạng thái ngủ đông thúc đẩy sự nảy mầm
| Lúa mì | 10-50 | Hạt giống |
Ngô | 10-20 | Hạt giống | |
Những quả khoai tây | 0,5-2 | Ngâm hạt trong 0,5h | |
Khoai lang | 10-15 | Ngâm hạt trong 0,5h | |
Bông | 20 | Ngâm hạt trong 24 giờ | |
Cao lương | 40-50 | Ngâm hạt 6-16h | |
Hiếp dâm | 40-50 | Ngâm hạt trong 8h |
Thời gian đăng: 25-07-2024