yêu cầubg

Thuốc điều hòa sinh trưởng thực vật Chlorpropham 99% Tc, 2,5% dạng bột CAS 101-21-3

Mô tả ngắn gọn:

Chlorpropham, tên hóa học là 3-chlorophenyl carbamate, tên tiếng Anh là isopropyl N-(3-chlorophenyl)carbamate, công thức phân tử là C9H12N2O, khối lượng phân tử là 164,2044, số đăng ký CAS là 101-21-3, được sử dụng làm thuốc diệt cỏ, chủ yếu được sử dụng để ức chế sự nảy mầm của khoai tây trong quá trình bảo quản.

 


  • CAS:101-21-3
  • Công thức phân tử:C9h12n2o
  • EINECS:202-925-7
  • Vẻ bề ngoài:Sản phẩm tinh khiết là pha lê
  • Ứng dụng:Thuốc diệt cỏ độc tính thấp và chất điều hòa sinh trưởng thực vật
  • Khối lượng phân tử:213,66
  • Chi tiết sản phẩm

    Thẻ sản phẩm

    Tên sản phẩm Chlorpropham
    Độ hòa tan trong nước Không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ
    Vẻ bề ngoài Sản phẩm tinh khiết là tinh thể (sản phẩm công nghiệp có màu nâu sẫm, dạng lỏng nhờn)
    Ứng dụng Thuốc diệt cỏ và thuốc điều hòa sinh trưởng thực vật có độc tính thấp
    Phương pháp lưu trữ Bảo quản trong kho mát, thông thoáng. Tránh xa lửa và nhiệt. Tránh ánh nắng trực tiếp. Bao bì được niêm phong. Nên bảo quản riêng biệt với axit, kiềm và chất oxy hóa, không để lẫn lộn. Trang bị đầy đủ thiết bị phòng cháy chữa cháy theo đúng chủng loại và số lượng. Khu vực lưu trữ phải được trang bị vật liệu phù hợp để ngăn chặn rò rỉ.

     

    Chlorpropham là một chất điều hòa sinh trưởng thực vật và thuốc diệt cỏ. Nó có thể ức chế hoạt động của β-amylase, ức chế tổng hợp RNA và protein, can thiệp vào quá trình phosphoryl hóa oxy hóa và quang hợp, và phá hủy sự phân chia tế bào, do đó có thể ức chế đáng kể khả năng nảy mầm của khoai tây khi được lưu trữ. Nó cũng có thể được sử dụng để tỉa hoa và quả của cây ăn quả. Đồng thời, Chlorpropham là một loại thuốc diệt cỏ tiền nảy mầm hoặc hậu nảy mầm sớm có tính chọn lọc cao, được hấp thụ bởi bẹ nụ của cỏ dại, chủ yếu là rễ cây, nhưng cũng có thể được dẫn truyền trong cơ thể theo cả hướng lên và xuống. Có thể kiểm soát hiệu quả lúa mì, ngô, cỏ linh lăng, hướng dương, khoai tây, củ cải đường, đậu nành, lúa, đậu que, cà rốt, rau bina, rau diếp, hành tây, ớt và các loại cây trồng khác trên đồng cỏ hàng năm và một số loại cỏ lá rộng.

    Ứng dụng

    1. Dùng làm thuốc diệt cỏ, chủ yếu dùng để ức chế sự nảy mầm của khoai tây trong quá trình bảo quản.
    2. Thuốc điều hòa sinh trưởng thực vật và thuốc diệt cỏ. Thuốc không chỉ ức chế hoạt động của β-amylase, ức chế tổng hợp RNA và protein ở thực vật, can thiệp vào quá trình phosphoryl hóa oxy hóa và quang hợp, mà còn phá hủy sự phân chia tế bào. Đây cũng là thuốc diệt cỏ chọn lọc cao trước khi gieo hạt hoặc sau khi gieo hạt, được hấp thụ bởi lớp vỏ mầm cỏ dại, chủ yếu qua rễ cây, nhưng cũng qua lá, và được truyền trong cơ thể lên trên và xuống dưới. Thuốc có thể kiểm soát hiệu quả lúa mì, ngô, cỏ linh lăng, hướng dương, rau sam, củ cải đường, lúa, đậu, cà rốt, rau bina, rau diếp, hành tây, ớt và các loại cây trồng khác để phòng trừ cỏ dại hàng năm và một số loại cỏ lá rộng. Sử dụng riêng lẻ hoặc kết hợp để kiểm soát cỏ dại nhạy cảm. Tùy thuộc vào sự khác biệt về chất hữu cơ trong đất và nhiệt độ, phổ diệt cỏ có thể được mở rộng bằng cách tăng liều lượng thích hợp.

     

    Phương pháp lưu trữ

    Bảo quản trong kho mát, thông thoáng. Tránh xa lửa và nhiệt. Tránh ánh nắng trực tiếp. Bao bì được niêm phong. Nên bảo quản riêng biệt với axit, kiềm và chất oxy hóa, không để lẫn lộn. Trang bị đầy đủ thiết bị phòng cháy chữa cháy theo đúng chủng loại và số lượng. Khu vực lưu trữ phải được trang bị vật liệu phù hợp để ngăn chặn rò rỉ.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi