Tylosin Tartrate CAS 74610-55-2 Nó có tác dụng cụ thể đối với Mycoplasma
Sản phẩm | Tylosin Tartrate |
Tính đặc biệt | Nó có tác dụng ức chế mạnh đối với mycoplasma, nhưng tác dụng kém đối với hầu hết các vi khuẩn gram âm. |
Ứng dụng | Về mặt lâm sàng, nó thường được dùng để điều trị chứng nghiện ma túy. |
Ưu điểm của chúng tôi
1. Chúng tôi có đội ngũ chuyên nghiệp và hiệu quả có thể đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau của bạn.
2. Có kiến thức sâu rộng và kinh nghiệm bán hàng về sản phẩm hóa chất, nghiên cứu chuyên sâu về công dụng của sản phẩm và cách phát huy tối đa hiệu quả của sản phẩm.
3. Hệ thống hoàn thiện từ khâu cung ứng đến sản xuất, đóng gói, kiểm tra chất lượng, hậu mãi và từ chất lượng đến dịch vụ để đảm bảo sự hài lòng của khách hàng.
4. Ưu điểm về giá. Trên cơ sở đảm bảo chất lượng, chúng tôi sẽ đưa ra mức giá tốt nhất giúp tối đa hóa lợi ích của khách hàng.
5. Ưu điểm về vận chuyển, hàng không, đường biển, đường bộ, chuyển phát nhanh, tất cả đều có đại lý chuyên trách để chăm sóc. Bất kể bạn muốn sử dụng phương thức vận chuyển nào, chúng tôi đều có thể thực hiện
Lợi thế | 1. Đây là loại kháng sinh chuyên dụng dành cho gia súc, gia cầm, không gây ra vấn đề kháng chéo cho con người. 2. Liều bổ sung nhỏ, có thể bổ sung vào thức ăn trong thời gian dài với liều lượng thấp, hiệu quả thúc đẩy sinh trưởng tốt hơn đáng kể so với hầu hết các loại kháng sinh khác. 3. Bổ sung vào thức ăn bằng cách hấp thu qua đường uống nhanh, thường sau 2-3 giờ có thể đạt nồng độ cao nhất trong máu; Phân bố rộng rãi trong các mô, duy trì nồng độ kìm khuẩn hiệu quả trong thời gian dài và được đào thải hoàn toàn. 4. Là thuốc lựa chọn đầu tay cho bệnh do Mycoplasma ở gia súc, gia cầm. 5. Phổ kháng khuẩn rộng, ngoài tác dụng đặc hiệu đối với Mycoplasma, tụ cầu, liên cầu, Corynebacterium, Mycobacterium, Pasteurella, xoắn khuẩn, v.v., còn có tác dụng mạnh đối với bệnh cầu trùng. 5. Tylomycin phosphate có cấu trúc phân tử ổn định, hoạt tính sinh học và tính khả dụng cao, là ngôi sao mới của phụ gia kháng sinh trong ngành thức ăn chăn nuôi. |
Phổ kháng khuẩn | 1. Vi sinh vật kháng Mycoplasma Chống lại Mycoplasma suis pneumoniae, Mycoplasma gallinum, Mycoplasma ở bò, Mycoplasma ở dê, Mycoplasma ở đường sinh dục ở bò, Mycoplasma agalactia, Mycoplasma ở viêm khớp, Mycoplasma ở mũi, Mycoplasma ở túi hoạt dịch và Mycoplasma ở túi hoạt dịch, v.v. 2. Vi khuẩn kháng gram dương Kháng khuẩn tụ cầu, liên cầu, corynebacterium, bệnh đóng dấu lợn, Clostridium và các vi khuẩn Gram dương khác. 3. Vi khuẩn kháng gram âm Các vi khuẩn Gram âm như antipasteurella, Salmonella, Escherichia Coli, Shigella, Klebsiella, Meningococci, Moraxella bovis, Bordetella bronchoseptica, Mycobacterium, Brucella, Haemophilus paracarinae, v.v. 4. Vi khuẩn Campylobacter Anti-campylobacter foetus, trước đây gọi là Vibrio foetus, tức là campylobacter coli, trước đây gọi là Vibrio coli 5. Chống xoắn khuẩn Spirochaeta serpentinus, Spirochaeta gooseniae và các loại thuốc chống kiết lỵ khác. 6. Chống nấm Thuốc chống nấm Candida, Trichophyton và các loại nấm khác. 7. Kháng cầu trùng Sphaera chống Eimeria. |
Ứng dụng lâm sàng | 1. Bệnh Mycoplasma Tác dụng cụ thể đối với mycoplasma là một tính năng đáng chú ý của tylomycin, đã trở thành lựa chọn hàng đầu để phòng ngừa và điều trị các bệnh do mycoplasma ở gia súc và gia cầm. Nó chủ yếu được sử dụng để phòng ngừa và điều trị viêm phổi do mycoplasma ở lợn (còn gọi là viêm phổi dịch tả lợn, thường được gọi là bệnh hen suyễn ở lợn), nhiễm trùng mycoplasma gallinarum (còn gọi là bệnh hô hấp mãn tính ở gà), viêm phổi màng phổi truyền nhiễm ở cừu (còn gọi là viêm phổi do mycoplasma ở cừu), viêm vú và viêm khớp do mycoplasma ở gia súc, mycoplasma agalactia và viêm khớp ở cừu, mycoplasma thanh dịch ở lợn, viêm khớp, v.v. Viêm màng hoạt dịch do mycoplasma ở gia cầm, v.v. 2. Bệnh do vi khuẩn Tylosin có tác dụng tốt đối với nhiều loại bệnh do vi khuẩn gram dương gây ra, đồng thời cũng có tác dụng tốt đối với một số bệnh do vi khuẩn gram âm gây ra. Chủ yếu được sử dụng để phòng ngừa và điều trị trong phòng khám thú y: (1) Các bệnh mủ khác nhau do Staphylococcus aureus gây ra, chẳng hạn như viêm vú cấp tính và mãn tính ở gia súc và cừu, viêm da ở cừu và nhiễm trùng huyết ở cừu non, viêm da và sảy thai ở lợn, nhiễm trùng chấn thương, áp xe, viêm mô tế bào ở ngựa, viêm da hoại tử, nhiễm trùng huyết, viêm và viêm khớp ở gà. (2) Liên cầu khuẩn gây viêm vú ở bò và cừu, nhiễm trùng huyết ở lợn, viêm khớp, viêm màng não ở lợn con, bệnh hạch ở ngựa, nhiễm trùng chấn thương và viêm cổ tử cung. (3) Viêm hạch bạch huyết mủ (bệnh giả lao) ở cừu do vi khuẩn Corynebacterium, viêm loét mạch bạch huyết và áp xe dưới da ở ngựa, viêm thận-viêm ống thận và viêm vú ở gia súc, nhiễm trùng hệ tiết niệu ở lợn, viêm ruột do Clostridium ở lợn do Clostridium Wei loại C. (4) Bệnh đóng dấu lợn do vi khuẩn Bacillus erysipelas suis gây ra. (5) Vi khuẩn tụ cầu gây bệnh phổi ở lợn, bệnh nhiễm trùng huyết ở bò, bệnh tả ở gia cầm và bệnh tụ huyết trùng ở cừu, ngựa và thỏ. (6) Bệnh thương hàn ở nhiều loại gia súc, gia cầm do vi khuẩn Salmonella gây ra. (7) Bệnh tiêu chảy do vi khuẩn coli gây ra ở nhiều loại gia súc, gia cầm do vi khuẩn Escherichia coli gây ra. (8) Viêm mũi teo mãn tính ở lợn do Bordetella bronchoseptica gây ra. (9) Bệnh lao ở trâu, bò, lợn, gà do vi khuẩn lao gây ra. (10) Sảy thai và vô sinh ở gia súc, cừu và lợn do Brucella gây ra. (11) Sảy thai và vô sinh ở gia súc và cừu do vi khuẩn Campylobacter foetus (trước đây là Vibrio foetus) gây ra. (12) Viêm đại tràng do vi khuẩn Campylobacter coli (trước đây gọi là Vibrio coli) ở lợn và gà. 3. Bệnh do xoắn khuẩn Bệnh lỵ ở lợn do xoắn khuẩn serpentine, bệnh lỵ ở gia cầm do ngỗng. 4. Thuốc chống cầu trùng Việc bổ sung tylosin vào thức ăn có thể ngăn ngừa và kiểm soát bệnh Eimercoccidiosis ở gà. |
Đặc điểm của vi khuẩn | 1. Tác dụng chống Mycoplasma (Mycoplasma mycoplasma) đáng kể Có tác dụng ức chế mạnh đối với mycoplasma pleuropneumoniae và nhiều loại mycoplasma khác, là lựa chọn hàng đầu cho các bệnh truyền nhiễm do mycoplasma ở gia súc, gia cầm. 2. Phổ kháng khuẩn rộng Thuốc chủ yếu có tác dụng ức chế mạnh đối với nhiều loại vi khuẩn Gram dương (G+), nhưng cũng có tác dụng ức chế một số vi khuẩn Gram âm (G-), vi khuẩn campylobacter (trước đây thuộc chi Vibrio), xoắn khuẩn và thuốc kháng cầu trùng. 3. Hấp thu và bài tiết nhanh chóng Cho dù uống hay tiêm, nồng độ diệt khuẩn hiệu quả có thể đạt được trong thời gian rất ngắn (vài chục phút) và duy trì trong một thời gian nhất định, thuốc nhanh chóng được đào thải sau khi ngừng thuốc, hầu như không còn cặn trong mô. 4. Khả năng khuếch tán tốt Nó có thể xâm nhập vào tất cả các cơ quan, mô và dịch cơ thể, đặc biệt là qua màng huyết tương, hàng rào máu não, máu mắt và máu tinh hoàn, giúp tylosin có nhiều ứng dụng lâm sàng. 5. Tác dụng thúc đẩy tăng trưởng đáng kể Việc liên tục cho gia súc và gia cầm đang lớn ăn tylosin liều thấp không chỉ có thể ngăn ngừa bệnh tật mà còn thúc đẩy đáng kể sự tăng trưởng của vật nuôi, rút ngắn chu kỳ tăng trưởng và tăng hiệu quả sử dụng thức ăn. 6. Tính đặc thù của việc sử dụng Tylosin là loại kháng sinh đặc trị dành cho gia súc, gia cầm, giúp tránh tình trạng kháng chéo thường xảy ra khi con người và động vật dùng chung kháng sinh. |
Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi