yêu cầubg

Azamethiphos số lượng lớn với giá tốt nhất CAS 35575-96-3

Mô tả ngắn gọn:

Tên sản phẩm

Azamethiphos

Số CAS

35575-96-3

Vẻ bề ngoài

tinh thể màu trắng

Đặc điểm kỹ thuật

98%TC

MF

C9H10ClN2O5PS

MW

324,68

Bao bì

25KG/thùng, hoặc theo yêu cầu tùy chỉnh

Giấy chứng nhận

ISO9001

Mã HS

29349990

Liên hệ

senton4@hebeisenton.com

Có sẵn mẫu miễn phí.


  • Số CAS:35575-96-3
  • Công thức phân tử:C9H10CiN2O5PS
  • EINECS:252-626-0
  • Thông số kỹ thuật:25KG/thùng, hoặc theo yêu cầu tùy chỉnh
  • Bưu kiện:Cái trống
  • Nước xuất xứ:Trung Quốc
  • Tỉ trọng:0,06 g/cm3
  • Nhãn hiệu:SENTON
  • Chi tiết sản phẩm

    Thẻ sản phẩm

     

    Giới thiệu

    Azamethiphoslà một loại thuốc trừ sâu hiệu quả cao và được sử dụng rộng rãi, thuộc nhóm organophosphate. Sản phẩm nổi tiếng với khả năng kiểm soát tuyệt vời nhiều loại sâu bệnh gây hại. Hợp chất hóa học này được sử dụng rộng rãi trong cả môi trường dân dụng và thương mại.Azamethiphosrất hiệu quả trong việc kiểm soát và tiêu diệt nhiều loại côn trùng và sâu bệnh. Sản phẩm này là một công cụ hữu ích cho cả chuyên gia diệt côn trùng và chủ nhà.

    https://www.sentonpharm.com/

     

     

     

    Ứng dụng

    1. Sử dụng cho mục đích dân dụng:AzamethiphosSản phẩm có hiệu quả cao trong việc diệt trừ côn trùng gây hại trong nhà ở. Sản phẩm có thể được sử dụng an toàn trong nhà ở, căn hộ và các tòa nhà dân cư khác để diệt trừ các loại côn trùng gây hại phổ biến như ruồi, gián và muỗi. Tính chất tồn lưu của sản phẩm đảm bảo hiệu quả diệt trừ kéo dài, giảm nguy cơ tái nhiễm.

    2. Ứng dụng thương mại: Với hiệu quả vượt trội, Azamethiphos được sử dụng rộng rãi trong các môi trường thương mại như nhà hàng, cơ sở chế biến thực phẩm, nhà kho và khách sạn. Sản phẩm kiểm soát hiệu quả ruồi, bọ cánh cứng và các loại côn trùng gây hại khác, nâng cao vệ sinh tổng thể và duy trì môi trường an toàn.

    3. Sử dụng trong nông nghiệp: Azamethiphos cũng được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp đểkiểm soát dịch hạiCông dụng. Sản phẩm giúp bảo vệ cây trồng và vật nuôi khỏi sâu bệnh, đảm bảo năng suất cao và bảo vệ sức khỏe vật nuôi. Nông dân có thể sử dụng sản phẩm này để kiểm soát hiệu quả ruồi, bọ cánh cứng và các loại sâu bệnh khác có thể gây hại cho cây trồng hoặc vật nuôi.

     

    Sử dụng phương pháp

     

    1. Pha loãng và Trộn: Azamethiphos thường được cung cấp dưới dạng dung dịch cô đặc, cần được pha loãng trước khi sử dụng. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để xác định tỷ lệ pha loãng phù hợp cho loài gây hại mục tiêu và khu vực cần xử lý.

     

    2. Kỹ thuật phun: Tùy thuộc vào tình hình, Azamethiphos có thể được phun bằng bình xịt cầm tay, thiết bị phun sương hoặc các phương pháp phun phù hợp khác. Đảm bảo phun phủ đều khu vực cần phun để kiểm soát tối ưu.

     

    3. Biện pháp phòng ngừa an toàn: Như với bất kỳ sản phẩm hóa chất nào, điều cần thiết là phải đeo đồ bảo hộ thích hợp, chẳng hạn như găng tay và kính bảo hộ, khi xử lý hoặc áp dụngAzamethiphos. Tránh tiếp xúc với da, mắt hoặc quần áo. Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.

     

    4. Hướng dẫn sử dụng: Điều quan trọng là phải tuân thủ hướng dẫn sử dụng được nhà sản xuất khuyến nghị. Tránh sử dụng quá liều lượng và chỉ sử dụng khi cần thiết để duy trì hiệu quả kiểm soát sâu bệnh mà không gây ra tác dụng phụ không cần thiết.

     

    Chức năng

    Thuốc trừ sâu hữu cơ lân hữu cơ, dạng bột tinh thể màu trắng hoặc trắng ngà, mùi hắc, ít tan trong nước, dễ tan trong methanol, dichloromethane và các dung môi hữu cơ khác. Dùng để diệt côn trùng hút máu như ruồi trong chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm. Sản phẩm này được bổ sung thêm chất dẫn dụ ruồi ngoại sinh, có tác dụng bẫy ruồi, có thể dùng để phun hoặc phủ.
    Sản phẩm này là loại thuốc trừ sâu organophospho mới, độc tính thấp. Chủ yếu là thuốc độc dạ dày, vừa diệt ruồi, gián, kiến ​​và một số côn trùng trưởng thành. Do côn trùng trưởng thành có thói quen liếm láp liên tục, nên thuốc tác động qua dạ dày hiệu quả hơn. Nếu kết hợp với chất dẫn dụ, khả năng thu hút ruồi có thể tăng gấp 2-3 lần. Theo nồng độ quy định của một lần phun, tỷ lệ diệt ruồi có thể đạt 84% ~ 97%. Methylpyridinium còn có đặc điểm là thời gian tồn lưu dài. Thuốc được sơn trên bìa cứng, treo trong phòng hoặc dán trên tường, hiệu quả tồn lưu lên đến 10 đến 12 tuần, phun trên trần nhà, hiệu quả tồn lưu lên đến 6 đến 8 tuần.
    Hầu như toàn bộ zolidion được hấp thụ bởi động vật sau khi ăn. Sau 12 giờ dùng thuốc bên trong, 76% thuốc được bài tiết qua nước tiểu, 5% qua phân và 0,5% qua sữa. Dư lượng trong mô thấp, 0,022mg/kg trong cơ và 0,14 ~ 0,4mg/kg trong thận. Gà mái được cho ăn 5mg/kg thức ăn có thuốc và lượng còn lại sau 22 giờ là 0,1mg/kg trong máu và 0,6mg/kg trong thận. Có thể thấy rằng thuốc còn lại rất ít trong thịt, mỡ và trứng và không cần quy định thời gian ngừng thuốc. Ngoài ruồi trưởng thành, sản phẩm này còn có tác dụng diệt tốt gián, kiến, bọ chét, rệp, v.v. Sản phẩm chủ yếu được sử dụng để diệt ruồi trưởng thành trong chuồng trại, chuồng gà, v.v. Sản phẩm cũng được sử dụng để diệt ruồi và gián trong phòng khách, nhà hàng, nhà máy thực phẩm và những nơi khác.
    LD50 qua đường miệng cấp tính của chuột gây độc là 1180mg/kg, và LD50 qua da cấp tính của chuột là >2150mg/kg. Kích ứng nhẹ ở mắt thỏ, không gây kích ứng da. Thử nghiệm cho ăn trong 90 ngày cho thấy liều không gây tác dụng là 20mg/kg thức ăn ở chuột và 10mg/kg ở chó (0,3mg/kg mỗi ngày). LC50 của cá hồi cầu vồng là 0,2mg/L, LC50 của cá chép thường là 6,0mg/kg, LC50 của cá mang xanh là 8,0mg/L (tất cả 96 giờ), có độc tính thấp đối với chim và độc đối với ong.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi